Danh sách biển số xe tất cả 63 tỉnh thành Việt Nam
Biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi tắt là biển số xe) là tấm biển gắn trên mỗi xe được cơ quan công an cấp. Dưới đây là danh sách biển số xe dân sự của 63 tỉnh thành Việt Nam và biển số xe quân đội.
11: Biển số xe tỉnh Cao Bằng
12: Biển số xe tỉnh Lạng Sơn
14: Biển số xe tỉnh Quảng Ninh
15: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho ô tô)
16: Biển số xe thành phố Hải Phòng (dùng cho xe máy)
17: Biển số xe tỉnh Thái Bình
18: Biển số xe tỉnh Nam Định
19: Biển số xe tỉnh Phú Thọ
20: Biển số xe tỉnh Thái Nguyên
21: Biển số xe tỉnh Yên Bái
22: Biển số xe tỉnh Tuyên Quang
23: Biển số xe tỉnh Hà Giang
24: Biển số xe tỉnh Lào Cai
25: Biển số xe tỉnh Lai Châu
26: Biển số xe tỉnh Sơn La
27: Biển số xe tỉnh Điện Biên
28: Biển số xe tỉnh Hoà Bình
29 – 30 – 31 – 32 – 33 – 40: Biển số xe Thành phố Hà Nội (riêng biển số xe 33 là được quy định cho Hà Tây cũ).
34: Biển số xe tỉnh Hải Dương
35: Biển số xe tỉnh Ninh Bình
36: Biển số xe tỉnh Thanh Hóa
37: Biển số xe tỉnh Nghệ An
38: Biển số xe tỉnh Hà Tĩnh
43: Biển số xe tỉnh Đà Nẵng
44 – 45 – 46: Không có
47: Biển số xe tỉnh ĐắkLak
48: Biển số xe tỉnh Đắc Nông
49: Biển số xe tỉnh Lâm Đồng
50 – 51 – 52 – 53 – 54 – 55 – 56 – 57 – 58 – 59 – 41: Biển số xe TP. Hồ Chí Minh
39 – 60: Biển số xe tỉnh Đồng Nai
61: Biển số xe tỉnh Bình Dương
62: Biển số xe tỉnh Long An
63: Biển số xe tỉnh Tiền Giang
64: Biển số xe tỉnh Vĩnh Long
65: Biển số xe thành phố Cần Thơ
66: Biển số xe tỉnh Đồng Tháp
67: Biển số xe tỉnh An Giang
68: Biển số xe tỉnh Kiên Giang
69: Biển số xe tỉnh Cà Mau
70: Biển số xe tỉnh Tây Ninh
71: Biển số xe tỉnh Bến Tre
72: Biển số xe tỉnh Vũng Tàu
73: Biển số xe tỉnh Quảng Bình
74: Biển số xe tỉnh Quảng Trị
75: Biển số xe tỉnh Huế
76: Biển số xe tỉnh Quảng Ngãi
77: Biển số xe tỉnh Bình Định
78: Biển số xe tỉnh Phú Yên
79: Biển số xe tỉnh Nha Trang
80: Các cơ quan, văn phòng thuộc TW (*)
81: Biển số xe tỉnh Gia Lai
82: Biển số xe tỉnh Kon Tum
83: Biển số xe tỉnh Sóc Trăng
84: Biển số xe tỉnh Trà Vinh
85: Biển số xe tỉnh Ninh Thuận
86: Biển số xe tỉnh Bình Thuận
88: Biển số xe tỉnh Vĩnh Phúc
89: Biển số xe tỉnh Hưng Yên
90: Biển số xe tỉnh Hà Nam
92: Biển số xe tỉnh Quảng Nam
93: Biển số xe tỉnh Bình Phước
94: Biển số xe tỉnh Bạc Liêu
95: Biển số xe tỉnh Hậu Giang
97: Biển số xe tỉnh Bắc Cạn
98: Biển số xe tỉnh Bắc Giang
99: Biển số xe tỉnh Bắc Ninh
(*) Biển số xe 80 không phải của tỉnh nào theo danh sách trên, đây là mã số mà Cục Cảnh sát Giao thông đường bộ cấp cho một số cơ quan tổ chức nhất định, bao gồm:
- Các ban của Trung ương Đảng.
- Văn phòng Chủ tịch nước.
- Văn phòng Quốc hội.
- Văn phòng Chính phủ.
- Bộ Công an.
- Xe phục vụ các uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội và các thành viên Chính phủ.
- Bộ Ngoại giao.
- Tòa án nhân dân Tối cao.
- Viện kiểm sát nhân dân.
- Thông tấn xã Việt Nam.
- Báo nhân dân.
- Thanh tra Nhà nước.
- Học viện Chính trị quốc gia.
- Ban quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh, Bảo tàng, khu Di tích lịch sử Hồ Chí Minh.
- Trung tâm lưu trữ quốc gia.
- Uỷ ban Dân số kế hoạch hoá gia đình.
- Tổng công ty Dầu khí Việt Nam.
- Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
- Cục Hàng không Dân dụng Việt Nam.
- Kiểm toán Nhà nước.
- Trung Ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Đài Truyền hình Việt Nam.
- Hãng phim truyện Việt Nam.
- Đài Tiếng nói Việt Nam.
Bài thơ về Biển số xe tại Việt Nam giúp dễ nhớ biển số xe các tỉnh thành.
Cao Bằng 11 chẳng sai
Lạng Sơn Tây Bắc 12 cận kề
13 Hà Bắc mời về (*)
Quảng Ninh 14 bốn bề là than
15, 16 cùng mang
Hải Phòng đất Bắc chứa chan nghĩa tình
17 vùng đất Thái Bình
18 Nam Định quê mình đẹp xinh
Phú Thọ 19 Thành Kinh Lạc Hồng
Thái Nguyên Sunfat, gang, đồng
Đôi mươi (20) dễ nhớ trong lòng chúng ta
Yên Bái 21 ghé qua
Tuyên Quang Tây Bắc số là 22
Hà Giang rồi đến Lào Cai
23, 24 sánh vai láng giềng
Lai Châu, Sơn La vùng biên giới
25, 26 số liền kề nhau
27 lịch sử khắc sâu
Đánh tan xâm lược công đầu Điện Biên
28 Hòa Bình ấm êm
29 Hà Nội liền liền 32
33 là đất Hà Tây (*)
Tiếp theo 34 đất này Hải Dương
Ninh Bình vùng đất thân thương
35 là số đi đường cho dân
Thanh Hóa 36 cũng gần
37, 38 tình thân
Nghệ An, Hà Tĩnh ta cần khắc ghi
43 Đà Nẵng khó gì
47 Đắc Lắc trường kỳ Tây Nguyên
Lâm Đồng 49 thần tiên
50 Thành Phố tiếp liền 60 (TPHCM 50 – 59)
Đồng Nai số 6 lần 10 (60)
Bình Dương 61 tách rời mới ra
62 là đất không xa
Long An Bến Lức khúc ca lúa vàng
63 màu mỡ Tiền Giang
Vĩnh Long 64 ngày càng đẹp tươi
Cần Thơ lúa gạo xin mời
65 là số của người Cần Thơ
Đồng Tháp 66 trước giờ
67 kế tiếp là bờ An Giang
68 biên giới Kiên Giang
Cà Mau 69 rộn ràng U Minh
70 là số Tây Ninh
Xứ dừa 71 yên bình Bến Tre
72 Vũng Tàu số xe
73 xứ Quảng vùng quê thanh Bình (Quảng Bình)
74 Quảng Trị nghĩa tình
Cố đô nước Việt Nam mình 75
76 Quảng Ngãi đến thăm
Bình Định 77 âm thầm vùng lên
78 biển số Phú Yên
Khánh Hòa 79 núi liền biển xanh
81 rừng núi vây quanh
Gia Lai phố núi, thị thành Playku
Kon tum năm tháng mây mù
82 dễ nhớ mặc dù mới ra
Sóc Trăng có số 83
84 kế đó chính là Trà Vinh
85 Ninh Thuận hữu tình
86 Bình Thuận yên bình gần bên
Vĩnh Phúc 88 vùng lên
Hưng Yên 89 nhớ tên nhãn lồng
Quảng Nam đất thép thành đồng
92 số mới tiếp vòng thời gian
93 đất mới khai hoang
Chính là Bình Phước bạt ngàn cao su
Bạc Liêu mang số 94
Bắc Kạn 97 có từ rất lâu
Bắc Giang 98 vùng sâu
Bắc Ninh 99 những câu Quan họ!
(*): Những tỉnh đã tách hoặc nhập với tỉnh thành khác.
Biển số xe Quân đội
STT |
TÊN ĐƠN VỊ |
KÍ HIỆU |
1 |
Bộ Tổng Tham mưu – Cơ quan Bộ Quốc phòng |
TM |
2 |
Tổng cục Chính trị |
TC |
3 |
Tổng cục Hậu cần |
TH |
4 |
Tổng cục Kỹ thuật |
TT |
5 |
Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng |
TK |
6 |
Tổng cục II |
TN |
7 |
Quân khu 1 |
KA |
8 |
Quân khu 2 |
KB |
9 |
Quân khu 3 |
KC |
10 |
Quân khu 4 |
KD |
11 |
Quân khu 5 |
KV |
12 |
Quân khu 7 |
KP |
13 |
Quân khu 9 |
KK |
14 |
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
KT |
15 |
Quân chủng Phòng không – Không quân |
QA |
16 |
Quân chủng Hải quân |
QH |
17 |
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
QB |
18 |
Quân đoàn 1 |
AA |
19 |
Quân đoàn 2 |
AB |
20 |
Quân đoàn 3 |
AC |
21 |
Quân đoàn 4 |
AD |
22 |
Binh chủng Pháo binh |
BP |
23 |
Binh chủng Tăng, Thiết giáp |
BB |
24 |
Binh chủng Đặc công |
BK |
25 |
Binh chủng Thông tin liên lạc |
BT |
26 |
Binh chủng Công binh |
BC |
27 |
Binh chủng Hoá học |
BH |
28 |
Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển |
BS |
29 |
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
BL |
30 |
Học viện Quốc phòng |
HA |
31 |
Học viện Lục quân |
HB |
32 |
Học viện Chính trị |
HC |
33 |
Học viện Hậu cần |
HE |
34 |
Học viện Kỹ thuật Quân sự |
HD |
35 |
Học viện Quân y |
HH |
36 |
Trường Sĩ quan Lục quân 1 |
HT |
37 |
Trường Sĩ quan Lục quân 2 |
HQ |
38 |
Trường Sĩ quan Chính trị |
HN |
39 |
Ban Cơ yếu Chính phủ |
PK |
40 |
Cục Đối ngoại |
PA |
41 |
Cục Quân y |
PY |
42 |
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự |
PQ |
43 |
Viên Lịch sử quân sự Việt Nam |
PL |
44 |
Trung tâm Nhiệt đới Việt – Nga |
PX |
45 |
Trung tâm Gìn giữ hòa bình Việt Nam |
PG |
46 |
Bệnh viện Trung ương quân đội 108 |
PP – 10 |
47 |
Bệnh viện quân y 175 |
PP – 40 |
48 |
Viện Y học Cổ truyền quân đội |
PP – 60 |
49 |
Lữ đoàn 144 |
AP |
50 |
Binh đoàn 11 |
AV |
51 |
Binh đoàn 12 |
AT |
52 |
Binh đoàn 15 |
AN |
53 |
Binh đoàn 16 |
AX |
54 |
Binh đoàn 18 |
VB |
55 |
Tập đoàn Viễn thông quân đội |
VT |
56 |
Viện thiết kế Bộ Quốc phòng |
PM |
57 |
Tổng công ty Đông Bắc |
DB |
58 |
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc phòng |
ND |
59 |
Ngân hàng Thương mại cổ phần quân đội |
CB |
60 |
Tổng công ty 36 |
CA |
61 |
Tổng công ty 319 |
CP |
62 |
Tổng công ty Thái sơn |
CM |
63 |
Tổng công ty Xây dựng Lũng Lô |
CV |
64 |
Tổng công ty Xăng dầu quân đội |
CC |
65 |
Công ty ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất |
CT |
Nội dung trả lời ( 1 )
Biển số tại TP.HCM được chia ra thành hai nhóm. Nhóm thứ nhất là các biển số dành cho xe mô tô 2 bánh. Nhóm thứ hai dành cho xe 4 bánh gồm: Ô tô, taxi, xe khách. Sau đây là danh sách được phân chia cụ thể:
Biển số dành cho xe 4 bánh:
– 59A
– 59B
– 59C
– 59D
– 59LD (xe thuộc công ty liên doanh nước ngoài)
Biển số dành cho xe 2 bánh:
Ký hiệu: 59 – B1 – Quận 2
Ký hiệu: 59 – C1 (số lẻ) – Quận 4
Ký hiệu: 59 – C2 (số chẵn) – Quận 7
Ký hiệu: 59 – D1 – Quận Tân Phú
Ký hiệu: 59 – E1 – Quận Phú Nhuận
Ký hiệu: 59 – F1 – Quận 3
Ký hiệu: 59 – G1 – Quận 12
Ký hiệu: 59 – H1 – Quận 5
Ký hiệu: 59 – K1 – Quận 6
Ký hiệu: 59 – L1 – Quận 8
Ký hiệu: 59 – M1 – Quận 11
Ký hiệu: 59 – N1; 50 – N1 – Quận Bình Tân
Ký hiệu: 59 – N2; 59 – N3 – Huyện Bình Chánh
Ký hiệu: 59 – P1 – Quận Tân Bình
Ký hiệu: 59 – S1– Quận Bình Thạnh
Ký hiệu: 59 – T1 – Quận 1
Ký hiệu: 59 – U1 – Quận 10
Ký hiệu: 59 – V1 – Quận Gò Vấp
Ký hiệu: 59 – X1 – Quận 9
Ký hiệu: 59 – X2; 59 – X3 – Quận Thủ Đức
Ký hiệu: 59 – Y1; 50 – Y1 – Huyện Hóc Môn
Ký hiệu: 59 – Y2; 59 – Y3 – Huyện Củ Chi
Ký hiệu: 59 – Z1 – Huyện Nhà Bè
Ký hiệu: 59 – Z2 – Huyện Cần Giờ
Ví dụ:
– 59T1-000.01 nghĩa là xe môtô 2 bánh từ trên 50cc đến dưới 150cc được đăng kí tại Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
– Xe gắn máy 2 bánh từ 50cc trở xuống có ký hiệu dạng 59TA-000.01.
– Xe môtô 2 bánh từ trên 175cc có ký hiệu dạng 59A1-000.01